CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
ĐƠN BỔ SUNG YÊU CẦU
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG VIỆC THU HỒI ĐẤT
CỦA CÁC HỘ DÂN PHƯỜNG HÒA HẢI
Kính gửi:
|
-
Quận ủy quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;
-
Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà
Nẵng;
-
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Tổ
chức phát triển quỹ đất của Uỷ ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn;
-
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố
Đà Nẵng;
-
Ủy ban nhân dân phường Hòa Hải quận Ngũ Hành Sơn,
thành phố Đà Nẵng.
|
1. Người
yêu cầu
Sinh năm:
1954.
CMND số:
201623370 do Công an thành phố Đà Nẵng cấp ngày 27/07/2009.
Điện thoại di
động: 01262732722, 0946035146.
Sinh năm:
1954.
Chứng minh
thư nhân dân số: 200233384 do Công an Đà Nẵng cấp ngày 13/09/2012.
Nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú: Tổ 57 (Tổ 20 cũ), phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng.
2. Người lãnh đạo giải quyết yêu cầu
Quận ủy quận
Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Địa chỉ: Số
472 đường Lê Văn Hiến, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
3. Người bị yêu cầu
3.1. Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Số
472, đường Lê Văn Hiến, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
3.2. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Tổ chức
phát triển quỹ đất của Uỷ ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn
Địa chỉ: Số
472, đường Lê Văn Hiến, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
3.3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, thành phố
Đà Nẵng
Địa chỉ: Số
472 đường Lê Văn Hiến, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
3.4. Ủy ban nhân dân phường Hòa hải quận Ngũ Hành Sơn, thành
phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Đường
Hoàng Bình Chính, tổ 108, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
4. Hành vi hành chính bị yêu cầu thực hiện dân chủ
Niêm yết công
khai: (i) Thông báo thu hồi đất (ii) Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…(iii)
Thông báo kết quả thực hiện Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…của hơn 4.600 hộ dân bị thu hồi đất ở
phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
5. Lý do và nội dung nội dung bổ sung yêu cầu thực hiện dân
chủ trong thu hồi đất
Huỳnh Văn
Minh là cán bộ địa chính phường Hòa Hải. Do vi phạm pháp luật Huỳnh Văn Minh đã
bị cơ quan Công an tỉnh Quảng Nam
bắt tạm giam.
Sau khi nghe
tin cơ quan Công an tỉnh Quảng Nam sẽ cho bị can Huỳnh Văn Minh về để bàn giao
công việc, hồ sơ, tài liệu công tác địa chính cho người khác làm thì:
Ngày
15/10/2012, tôi (Hạ) có đến gặp ông Ngô Thanh Xuân, Bí thư Đảng ủy phường
Hòa Hải.
Chúng tôi đã
có một cuộc đối thoại mà một phần của nó có nội dung như sau:
“HẠ: Tôi đang
báo cáo với ông là bà Lợi đang tố cáo cái đấy thôi! Tố cáo là ông Tài, ông ấy
xâm phạm chỗ ở, mà nó rõ ràng mà nó có dấu hiệu đấy, chứ không sai đâu. Chứ còn
cái việc chỗ ông là Bí thư Đảng ủy phường là ông lãnh đạo về chi bộ đảng. Mà
ông Tài có nhỏ đi chăng nữa thì ông Tài cũng là cán bộ trong phường mình.
ÔNG XUÂN: Tôi nói với anh cái việc ông Tài có sai đi
chăng nữa, tôi chưa nói trách nhiệm công dân, gia đình, anh cứ tố cáo các cơ
quan liên quan. Người ta sẽ xem đúng sai người ta trả lời. Nhưng mà tôi nói với
anh, trả lời 2 phía, ông Tài cán bộ nhưng mà thuộc điều hành của Chủ tịch UBND
phường.
Thứ 2, việc mà
anh nói nghe tin ông Minh được các cơ quan đưa về đây bàn giao là chuyện của
anh, tôi không nghe được. Cái đó văn bản của nhà nước với nhau.
HẠ: Ông Minh là
đang quản lý hồ sơ, đang bị công an họ bắt.
ÔNG XUÂN: Cái
chuyện đó ông ấy vi phạm pháp luật. Cái đó là chủ tịch UBND phường chịu trách
nhiệm! Toàn bộ cái hồ sơ: trong lúc ông
ấy đang thụ lý ở cơ quan pháp luật, thời trước ông ấy nhận của công dân là
trách nhiệm của chủ tịch UBND phường.
HẠ: Lên báo cáo với Bí thư cái việc đó, nếu ông Minh
địa chính có về thì Bí thư cũng có ý kiến để tìm một người tin tưởng để giao
nhiệm vụ đó cho họ để họ làm cho dân, cho nhà nước, cho phường. Tôi là công dân
tôi chỉ trình bày với ông như vậy không ngoài cái gì khác.
ÔNG XUÂN: Tôi báo cáo với anh vậy. Nói to, rõ cụ thể
chưa? Quyền hạn tới đâu, trách nhiệm tới đâu tôi nói tới đó!
HẠ: Tôi, chúng tôi, người dân trình bày để các ông
phải giúp chúng tôi. Chúng tôi lên đây là tôi trình bày cho biết, cho Ủy ban
nhất là cho ông Bí thư. Tôi gặp Chủ tịch mà ông Hiền, ông đi họp. Họ nói vậy
thì chúng tôi nói lại với ông vậy. Chúng tôi có biết họ là ai đâu? Ông địa
chính tôi đâu có biết.
ÔNG XUÂN: Nói chung liên quan đến cái thủ tục, cái
quyền công dân cho nên hiện nay, ông đang đề nghị các cơ quan pháp luật giải
quyết trách nhiệm của UBND, các cán bộ điều hành thuộc của Chủ tịch UBND. Mà
một khi quyền lợi của công dân địa phương nó bị mà các cơ quan pháp luật làm
không đúng, hớ thì cái này trách nhiệm đồng chí đứng đầu là đồng chí Bí thư làm
việc với các cơ quan đi. Tất nhiên là Bí thư cũng phải có cái trách nhiệm lo
cho dân. Đặc biệt là cái chính sách làm chưa đúng thì yêu cầu phải có cái can
thiệp về việc đó, nếu đúng rồi thì thôi. Chứ
Hòa Hải đây thì tôi nghĩ rằng đây chưa phải là lần đầu tiên giải tỏa đền bù;
Hòa Hải đây thì 4.600 hộ dân đến bây giờ 2.400 đến 2.500 hộ đã bàn giao mặt
bằng tại các dự án này. Số lượng nó tương đối lớn rồi, gần như một nửa số hộ
dân trên địa bàn phường đã bàn giao. Có thể nói là cơ bản gần như, hầu
như nhà nước làm đúng theo quy định. Bởi vì cái con số mà nhân dân người ta
đồng thuận gần như là tuyệt đối: 99% trở
lên người ta đồng thuận, còn có rơi rớt một vài trường hợp nào đó mà nó chưa
thỏa đáng được cái quyền lợi chính đáng của nhân dân. Tất nhiên dân thì có
quyền yêu cầu các cơ quan, đặc biệt là chỗ hậu cần, chỗ giải phóng mặt bằng
quận có cái can thiệp. Tôi nghĩ rằng Hòa Hải lần đầu tiên cũng lo công tác đền
bù giải tỏa. Đền bù đây, tôi ở vị trí ấy! Từ năm 1997 tôi làm Phó Chủ tịch, năm
2000 tôi là Chủ tịch UBND. Đến thời điểm năm 2009, tôi bàn giao cho anh em công
việc. Mọi cái việc sau giải tỏa là cái việc là đàng hoàng hơn, chứ còn rơi rớt
một vài trường hợp, tôi cho là cái đó là không đúng. Nhưng mà nếu, nhưng mà mọi
người rơi rớt cái quyền lợi, mà mà quyền lợi của dân mà nó không được thỏa mãn,
mà mà quyền lợi chính đáng phải yêu cầu các cơ quan phải giải quyết. Cái quyền
lợi chính đáng thì phải giải quyết! Nhưng mà khi mà quyền lợi mà nó vượt quá
cái mức cho phép thì cái này trách nhiệm của địa phương thì chúng tôi cũng phải
giải thích thôi.
HẠ: Báo cáo với ông 1 tý, đây là cái chuyện ngoài lề
thôi. Cái chuyện chả mấy khi lên gặp Bí thư, tôi nói cái việc nhà tôi ấy mà!
Tôi thì không có đất, vợ tôi cũng không có đất. Bây giờ chúng tôi cứ đi minh
oan từ năm 2010 tời giờ. Cái người ông Toàn - ông ấy bảo tôi cái đất này khác
có được lô nọ, lô kia. Cái phản ánh nó bị sai nhiều! Chúng tôi là người đang bị
oan oan chứ không phải là này nọ, nên tôi tôi phải đi minh oan, báo cáo với Bí
thư phường thế. Chúng tôi là người địa phương đây, chúng tôi không giám làm
sai. Kể cả công dân ở chế độ nào đi chăng nữa không bao giờ làm sai mà phản
kháng nhà nước! Ông Xuân là ông biết rồi. Ông già vợ tôi là người địa phương
thì ông biết. Tôi, bản thân tôi cũng tuy về sống đây là rất lâu, vì hoàn cảnh
cuộc sống như thế nào thì ông biết rồi. Thôi thì cái việc hôm nay tôi nói sơ
vậy, ngay cái đứa cháu con tôi ấy mà, bây giờ nó cũng rất khổ tâm là cái việc
ấy là…
ÔNG XUÂN: Con hay cha mẹ?
HẠ: Con tôi bây giờ là nó, là tôi nói thật với chỗ Bí
thư ấy là là ở đơn vị trước kia nó huấn luyện là có bảo chuyển hồ sơ về địa
phương xác nhận nhưng mà con tôi vẫn bị treo không xác nhận để kết nạp, cho nên
chúng tôi…”.
Như vậy, theo thông tin mà ông Ngô Thanh Xuân Bí
thư Đảng ủy phường Hòa Hải nói với tôi thì chỉ riêng phường Hòa Hải đã có
4.600 hộ dân bị Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn thu hồi đất. Đến ngày
15/10/2012 mới có 2.400 đến 2.500 hộ đã bàn giao mặt bằng còn lại hơn 2.000 hộ
chưa thực hiện.
Ngày
05/9/2013, chúng tôi nhận được Thông báo chuyển đơn của Cơ quan cảnh sát Điều
tra Công an thành phố Đà Nẵng (số 471/TB - VPCSĐT ngày 28/8/2013).
Nội dung văn
bản này thông báo với chúng tôi là: Cơ quan cảnh sát Điều tra Công an thành phố
Đà Nẵng đã chuyển đơn yêu cầu thực hiện công khai, dân chủ trong thu hồi đất
của chúng tôi (lập ngày 22/8/2013 hiện đang đăng tải trên http://phamvanhadanang.blogspot.com) cho Ủy ban
nhân dân quận Ngũ Hành Sơn giải quyết.
Sáng nay
06/9/2013, tôi (Hạ) đã đến nơi niêm yết thông báo tại trụ sở Tổ dân phố số 57,
phường Hòa Hải và nơi niêm yết thông báo tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường Hòa
Hải để kiểm tra thì tại các nơi này không thấy niêm yết các: (i) Thông báo thu
hồi đất (ii) Phương án bồi thường, hỗ trợ
tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…(iii) Thông báo kết quả thực hiện
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…của các hộ dân bị thu hồi đất ở phường Hòa Hải,
quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
Tôi đã chụp
ảnh các nơi này để gửi kèm theo đơn này làm bằng cứ.
Từ ngày
15/10/2012 đến nay tôi không thấy Ủy ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn tiếp tục
thu hồi được đất của các hộ dân. Nhiều người bị thu hồi đất rất bức xúc.
Nội dung bổ sung đề nghị thực hiện dân chủ trong thu
hồi đất:
Chúng tôi
tiếp tục đề nghị Quận ủy quận Ngũ Hành Sơn lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận Ngũ
Hành Sơn, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc Tổ chức phát triển
quỹ đất của Uỷ ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Ngũ Hành Sơn, Ủy ban nhân dân phường Hòa Hải quận Ngũ Hành Sơn đã thực hiện
công khai, dân chủ trong thu hồi đất của chúng tôi và các công dân khác như
sau:
Thứ nhất,
niêm yết công khai (i) Thông báo thu hồi đất (ii) Phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…(iii) Thông báo kết quả thực hiện
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…của
2.500 hộ dân đã bị thu hồi đất.
Thứ hai, niêm
yết công khai (i) Thông báo thu hồi đất (ii) Phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi nghề nghiệp vv…của gia đình tôi và 2.100 hộ dân
của toàn phường Hòa hải đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa thi hành hoặc
đang thi hành.
Thứ ba, thông
báo công khai về quỹ đất đã phân lô hoặc quỹ nhà chung cư giành cho việc bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho gia đình tôi và 2.100 hộ dân của toàn phường Hòa
hải đã có quyết định thu hồi đất nhưng chưa thi hành hoặc đang thi hành để sau
khi thực hiện quyết định thu hồi đất chúng tôi không phải chịu cảnh màn trời
chiếu đất như nhà vợ chồng các công dân Lê Văn Dũng và Huỳnh Thị Thanh đăng ký
hộ khẩu thường trú và có nhà ở 642 Lê Văn Hiến, Tổ 32 (Tổ 13 cũ), phường Hòa
Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
6. Tài liệu kèm theo
1) Thông tư 14 về thu hồi đất.
2) Quyết định Số: 2580/QĐ-UBND ngày 26 tháng 08 năm 2010 về
mẫu biểu phục vụ công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Ninh.
Chúng tôi
xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
-
Như kính gửi;
-
Chủ tịch Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (để báo cáo và nhờ
giúp đỡ);
-
Chủ tịch Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (để báo cáo
và nhờ giúp đỡ);
-
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Vụ Dân nguyện Ủy ban Thường vụ Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (để báo cáo, nhờ giám sát và giúp đỡ);
-
Ủy ban Tư pháp của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (để
báo cáo, nhờ giám sát và giúp đỡ);
-
Ủy ban Pháp luật của Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (để
báo cáo, nhờ giám sát và giúp đỡ);
-
Ban chỉ đạo cải cách Tư pháp
Trung ương Đảng (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Đồng chí Lê Hồng Liêm, Phó Chủ nhiệm
-
Vụ Địa phương V Ủy ban Kiểm tra Trung ương Đảng (để báo cáo và nhờ giúp
đỡ);
-
Đại biểu Quốc hội Nguyễn Văn Hiện, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp của Quốc
hội (để báo cáo, nhờ giám sát và giúp đỡ);
-
Đại biểu Quốc hội Vũ Thị Hương Sen, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Hải
Dương (để báo cáo, nhờ giám sát và giúp đỡ);
-
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo và nhờ giúp đỡ về
việc mới bị thu hồi đất);
-
Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao (để thay đơn bổ sung đơn khiếu nại lần 4)
-
Thanh tra Tòa án nhân dân tối cao (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Đồng chí Trần Thọ Bí thư thành ủy Thành phố Đà nẵng(để báo cáo và nhờ
giúp đỡ);
-
Đồng chí Chủ tịch Thành phố Đà nẵng (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Ủy ban Kiểm tra Đảng thành ủy Thành phố Đà nẵng(để báo cáo và nhờ giúp
đỡ);
-
Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng (để.báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Cơ quan cảnh sát Điều tra Công an thành phố Đà Nẵng (để.báo cáo và nhờ
giúp đỡ);
-
Đồng chí Nguyễn Nho Trung, Bí thư Quận ủy quận Ngũ Hành Sơn (để báo cáo
và nhờ giúp đỡ);
|
Hòa Hải,
ngày 12 tháng 09 năm 2013
Người yêu
cầu
Đã Ký Đã
Ký
Phạm Văn
Hạ Trần Thị Lợi
-
Đồng chí Lê Viết Lực, Phó Bí thư Quận ủy quận Ngũ Hành Sơn (để báo cáo
và nhờ giúp đỡ);
-
Một số quận ủy viên (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Các Ủy viên khác của Uỷ ban nhân dân quận Ngũ Hành Sơn (để báo cáo và
nhờ giúp đỡ);
- Viện trưởng viện kiểm
sát nhân dân quận Ngũ Hành Sơn (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
- Đội kiểm tra quy tắc đô
thị quận Ngũ Hành Sơn (để biết);
- UBND phường Hòa Hải,
quận Ngũ Hành Sơn(để biết);
- Trưởng, phó Trưởng Công
an quận Ngũ Hành Sơn(để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Tổ trưởng Tổ dân phố số 57, phường Hòa Hải (để biết);
-
Đảng ủy, Công an, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu chiến binh, Phụ nữ vv
phường Hòa Hải (để báo cáo và nhờ giúp đỡ);
-
Đăng tải trên http://phamvanhadanang.blogspot.com
(để nhờ công đồng giúp bảo vệ công lý).
- Lưu 10 bản.
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG ------- |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------- |
Số:
14/2009/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH CHI
TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, GIAO
ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất như sau:
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất như sau:
Thông tư này quy
định chi tiết một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất tại các Nghị định sau:
1. Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định số
197/2004/NĐ-CP);
2. Nghị định số
17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số
187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần (sau đây
gọi là Nghị định số 17/2006/NĐ-CP);
3. Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
và giải quyết khiếu nại về đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 84/2007/NĐ-CP);
4. Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (sau
đây gọi là Nghị định số 69/2009/NĐ-CP).
1. Cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu
tư, xây dựng, tài chính và các cơ quan khác có liên quan; cán bộ địa chính xã,
phường, thị trấn.
2. Tổ chức, cộng
đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước
thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng, phát triển kinh tế (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất).
3. Tổ chức, cá
nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều kiện để
người đang sử dụng đất được bồi thường về đất thực hiện theo quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 và 11 Điều 8 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và
các Điều 44, 45 và 46 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP. Một số điểm tại khoản 3
Điều 8 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Giấy tờ hợp
pháp về thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất và
giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8
bao gồm:
a) Giấy tờ thừa
kế theo quy định của pháp luật;
b) Giấy tờ tặng,
cho nhà đất có công chứng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) tại thời điểm tặng, cho;
c) Giấy tờ giao
nhà tình nghĩa gắn liền với đất của cơ quan, tổ chức giao nhà.
2. Giấy tờ về
thanh lý, hóa giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với đất ở quy định tại điểm đ khoản
3 Điều 8, trường hợp này phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Nhà thanh lý,
hóa giá, nhà bán phải thuộc sở hữu nhà nước. Nhà thuộc sở hữu nhà nước gồm: nhà
ở tiếp quản từ chế độ cũ, nhà vô chủ, nhà vắng chủ đã được xác lập sở hữu nhà
nước; nhà ở tạo lập do ngân sách nhà nước đầu tư; nhà ở được tạo lập bằng tiền
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; nhà ở được tạo lập bằng tiền theo phương
thức nhà nước và nhân dân cùng làm; các nhà ở khác thuộc sở hữu nhà nước.
b) Nhà được cơ
quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức
đoàn thể của Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở, bán nhà
ở gắn liền với đất ở thuộc sở hữu nhà nước trước ngày 05 tháng 7 năm 1994 hoặc
giấy tờ bán nhà ở do tổ chức chuyên quản nhà ở bán theo quy định tại Nghị định
số 61-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở.
3. Giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người đang sử dụng đất quy định tại
điểm e khoản 3 Điều 8 bao gồm:
a) Bằng khoán
điền thổ;
b) Văn tự đoạn
mãi bất động sản (gồm nhà ở và đất ở) có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ
cũ;
c) Văn tự mua
bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có
chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ;
d) Bản di chúc
hoặc giấy thỏa thuận tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chế độ cũ
chứng nhận;
đ) Giấy phép cho
xây cất nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chế độ cũ
cấp;
e) Bản án của cơ
quan Tòa án của chế độ cũ đã có hiệu lực thi hành;
g) Các loại giấy
tờ khác chứng minh việc tạo lập nhà ở, đất ở nay được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất ở (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) công nhận.
Việc khấu trừ
nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện vào tiền bồi thường, hỗ trợ tại
khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Người được
bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với
diện tích đất bị thu hồi thì phải khấu trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ (không khấu
trừ vào tiền bồi thường tài sản; tiền hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư, hỗ
trợ ổn định đời sống và sản xuất, hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc
làm).
2. Nghĩa vụ tài
chính về đất đai khấu trừ vào tiền bồi thường, hỗ trợ bao gồm: tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất đối với đất do Nhà nước cho thuê, thuế chuyển quyền sử dụng
đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, tiền thu từ xử phạt vi phạm
pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản
lý và sử dụng đất đai, phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
1. Giá đất để
tính bồi thường quy định tại Điều 11 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP là giá đất
theo mục đích đang sử dụng của loại đất bị thu hồi, được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp giá
đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử
dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao cho cơ quan chức năng xác định lại giá đất cụ thể để quyết
định giá đất tính bồi thường cho phù hợp và không bị giới hạn bởi quy định về
khung giá các loại đất.
2. Chi phí đầu
tư vào đất còn lại quy định tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
là các chi phí thực tế hợp lý mà người sử dụng đất đã đầu tư vào đất để sử dụng
theo mục đích được phép sử dụng mà đến thời điểm Nhà nước thu hồi đất còn chưa
thu hồi được. Các khoản chi phí đầu tư vào đất phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ,
thực tế chứng minh. Chi phí đầu tư vào đất còn lại được xác định bằng (=) tổng
chi phí thực tế hợp lý tính thành tiền đã đầu tư vào đất trừ (-) đi số tiền đầu
tư phân bổ cho thời gian đã sử dụng đất. Các khoản chi phí đầu tư vào đất còn
lại gồm:
a) Tiền sử dụng
đất của thời hạn chưa sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thời hạn, tiền
thuê đất đã nộp trước cho thời hạn chưa sử dụng đất (có chứng từ hóa đơn nộp
tiền);
b) Các khoản chi
phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất được giao, được thuê và phù hợp với
mục đích sử dụng đất. Trường hợp thu hồi đất mà đã được bồi thường về đất thì
không được bồi thường chi phí san lấp mặt bằng, chi phí tôn tạo đất;
c) Các khoản chi
phí khác có liên quan.
Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định việc xác định khoản chi phí đầu tư vào đất còn lại đối với
các trường hợp không có hồ sơ, chứng từ về chi phí đã đầu tư vào đất cho phù
hợp với thực tế tại địa phương.
Bồi thường đối
với đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều
16 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, một số nội dung được quy định cụ thể như
sau:
1. Đất nông
nghiệp được bồi thường gồm: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông
nghiệp khác.
2. Đối với đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt quy hoạch rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng mà các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận khoanh nuôi tái sinh rừng,
chăm sóc, bảo vệ rừng hoặc trồng rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo
hợp đồng khoán thì khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất, chỉ
được bồi thường về cây trồng trên đất. Mức bồi thường tương đương với mức phân
chia sản phẩm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 80/2003/TTLT/BNN-BTC ngày
03 tháng 9 năm 2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được
giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.
1. Người bị thu
hồi đất ở được bồi thường bằng việc giao đất ở mới hoặc bằng nhà ở tái định cư
hoặc bằng tiền theo giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định thu
hồi đất.
Việc bồi thường
bằng đất ở, nhà ở tái định cư được thực hiện khi người bị thu hồi đất ở thuộc
các trường hợp quy định tại Điều 18 của Thông tư này.
2. Bồi thường
đất ở đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 15 của
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP khi Nhà nước thu hồi đất mà giấy tờ về đất không
xác định được diện tích đất thuộc quyền sử dụng riêng của từng tổ chức, từng hộ
gia đình, cá nhân thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn việc tiếp nhận và phân
chia tiền bồi thường về đất.
Bồi thường thiệt
hại do hạn chế khả năng sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước không thu hồi đất
quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP được quy định cụ
thể như sau:
1. Trường hợp
làm thay đổi mục đích sử dụng đất:
a) Làm thay đổi
mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, từ
đất ở sang đất nông nghiệp thì tiền bồi thường bằng (=) chênh lệch giữa giá đất
ở với giá đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở), giữa giá đất ở với giá đất
nông nghiệp nhân (x) với diện tích bị thay đổi mục đích sử dụng;
b) Làm thay đổi
mục đích sử dụng đất từ đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) sang đất nông
nghiệp thì tiền bồi thường bằng (=) chênh lệch giữa giá đất phi nông nghiệp
(không phải là đất ở) với giá đất nông nghiệp nhân (x) với diện tích bị thay
đổi mục đích sử dụng.
2. Trường hợp
không làm thay đổi mục đích sử dụng đất (nhà ở, công trình đủ điều kiện tồn tại
trong hành lang bảo vệ an toàn của công trình) nhưng làm hạn chế khả năng sử
dụng thì được bồi thường bằng tiền theo mức thiệt hại thực tế. Mức bồi thường
cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phù hợp với thực tế tại địa
phương.
3. Khi hành lang
bảo vệ an toàn công trình chiếm dụng khoảng không trên 70% diện tích đất sử
dụng có nhà ở, công trình của một chủ sử dụng đất thì phần diện tích đất còn
lại cũng được bồi thường theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Các tổ chức là
cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp của Nhà nước, công ty có 100% vốn nhà nước
được Nhà nước cho thuê đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất
có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng
đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước thì khi Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất, nhưng được
bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của
Thông tư này nếu chi phí đầu tư đó không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
Trường hợp phải di chuyển đến địa điểm mới thì được hỗ trợ bằng tiền để thực
hiện dự án đầu tư tại địa điểm mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức hỗ trợ
tối đa tương đương với mức bồi thường cho diện tích đất tại địa điểm bị thu
hồi.
Tổ chức bị thu
hồi đất được sử dụng số tiền này để chi trả tiền bồi thường và đầu tư tại địa
điểm mới theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu số tiền này không
sử dụng hết cho dự án đầu tư tại địa điểm mới thì phải nộp số tiền còn lại vào
ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Xử lý các trường
hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình quy định tại Điều 20 của Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Nhà, công
trình khác được phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng trên đất
có đủ điều kiện được bồi thường về đất thì được bồi thường theo quy định tại
Điều 24 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
2. Nhà, công
trình khác không được phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng
nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện được bồi thường về đất và xây dựng
trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được bồi thường theo quy định tại Điều 24
của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP; nếu xây dựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 trở về
sau, xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật
thì không được bồi thường. Trong trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét hỗ trợ từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với thực tế tại địa phương.
Bồi thường, hỗ
trợ nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực
hiện theo quy định tại Điều 21 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và được quy định
cụ thể như sau:
1. Khoản 1 Điều
21 quy định về phần diện tích nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tự cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp được coi là hợp pháp khi được cơ quan ra quyết định phân nhà hoặc cơ
quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước tại địa phương cho phép.
2. Khoản 2 Điều
21 quy định về người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bị phá dỡ được
thuê nhà tại nơi tái định cư; trường hợp không có nhà tái định cư để bố trí thì
được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới, mức hỗ trợ bằng 60% trị giá đất và
60% trị giá nhà đang thuê; trường hợp có nhà tái định cư để bố trí mà người
đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước không có nhu cầu thuê thì không được
hỗ trợ bằng tiền.
Bồi thường đối
với cây trồng, vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 24 của Nghị định số
197/2004/NĐ-CP và được quy định cụ thể như sau:
1. Mức bồi
thường đối với cây hàng năm bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ
thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất
cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương
theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu
hồi đất.
2. Cây lâu năm
bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Nghị định số 74-CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, khi Nhà nước thu
hồi được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao
gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi
thường được xác định như sau:
a) Cây trồng
đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có
của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời
điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Cây lâu năm
là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá
trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây
trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng
kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời
điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);
c) Cây lâu năm
là loại thu hoạch nhiều lần (ví dụ như cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở
trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường
là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi
giá trị thu hồi (nếu có);
d) Cây lâu năm
đã đến thời hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn
cây.
Chi phí đầu tư
ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ quy định tại khoản này được tính
thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây.
3. Đối với cây
trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho
hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao
là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng
thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa
phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu
có).
Việc sử dụng
tiền bồi thường đối với tài sản thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Điều 25 của
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
Tổ chức bị thu
hồi đất có tài sản được Nhà nước giao quản lý, sử dụng bị thiệt hại và phải di
dời đến địa điểm mới thì được sử dụng tiền bồi thường tài sản để đầu tư tại địa
điểm mới theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Số tiền bồi thường
tài sản này do người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chi trả; nếu không sử
dụng hết thì số tiền còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.
Đối tượng, diện tích đất nông nghiệp đang
sử dụng để xác định hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất quy định tại
Điều 20 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sống
và ổn định sản xuất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và
được xác định như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao
đất nông nghiệp, lâm nghiệp khi thực hiện Nghị định số 64-CP ngày 27 tháng 9
năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy định về việc giao đất nông nghiệp cho
hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp;
Nghị định số 2-CP ngày 15 tháng 01 năm 1994 của Chính phủ ban hành Bản quy định
về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định,
lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định số 85/1999/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm
1999 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Bản quy định về việc giao
đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích
sản xuất nông nghiệp và bổ sung việc giao đất làm muối cho hộ gia đình và cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài; Nghị định số 163/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
1999 của Chính phủ về việc giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp; Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai;
b) Nhân khẩu nông nghiệp trong hộ gia đình
quy định tại điểm a khoản này nhưng phát sinh sau thời điểm giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình đó;
c) Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng đủ
điều kiện được giao đất nông nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này nhưng
chưa được giao đất nông nghiệp và đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển
nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, khai hoang theo quy định của pháp luật,
được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi xác nhận là đang trực tiếp
sản xuất trên đất nông nghiệp đó.
2. Diện tích đất nông nghiệp mà hộ gia
đình, cá nhân đang sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 20 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP gồm diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất
được giao để trồng rừng sản xuất, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối, đất
nông nghiệp khác và được xác định như sau:
a) Đối với đất nông nghiệp đã có giấy tờ về
quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai) thì xác định diện tích đất ghi trên
giấy tờ đó;
b) Đối với đất nông nghiệp không có giấy tờ
về quyền sử dụng đất nhưng được thể hiện trong phương án giao đất nông nghiệp
khi thực hiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì diện tích đất nông
nghiệp được xác định theo phương án đó;
c) Đối với đất nông nghiệp không có giấy
tờ, phương án giao đất quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì xác định
theo hiện trạng thực tế đang sử dụng.
3. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức
kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất kinh
doanh thì được hỗ trợ tối đa bằng 30% một (01) năm thu nhập sau thuế, theo mức
thu nhập bình quân của ba (03) năm liền kề trước đó. Thu nhập sau thuế được xác
định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan thuế chấp
thuận; trường hợp chưa được kiểm toán hoặc chưa được cơ quan thuế chấp thuận
thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị
kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
1. Khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư
nông thôn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP được xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của
làng, bản, thôn, ấp, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình
hình thực tế tại địa phương quy định cụ thể việc xác định ranh giới của thửa
đất có nhà ở ngoài cùng quy định tại khoản 1 Điều này.
Việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo
việc làm được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP và được quy định cụ thể như sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này mà bị thu hồi đất nông nghiệp nhưng
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm.
2. Việc áp dụng hình thức hỗ trợ chuyển đổi
nghề nghiệp và tạo việc làm bằng một (01) suất đất ở hoặc một (01) căn hộ chung
cư hoặc một (01) suất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp chỉ thực hiện
một lần khi có đủ các điều kiện sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ có nhu
cầu nhận suất đất ở hoặc căn hộ chung cư hoặc suất đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp;
b) Địa phương có điều kiện về quỹ đất ở,
quỹ nhà ở;
c) Số
tiền hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm quy định tại điểm a khoản 1
Điều 22 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP phải bằng hoặc lớn hơn giá trị một (01)
suất đất ở hoặc giá một (01) căn hộ chung cư hoặc giá trị một (01) suất đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
3. Việc lấy ý kiến của người bị thu hồi đất
nông nghiệp về phương án đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp được thực hiện đồng
thời khi lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Hình thức
lấy ý kiến thực hiện như việc lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư quy định tại khoản 2 Điều 30 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở
hữu nhà nước quy định tại Điều 30 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP được quy định
cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang hợp đồng thuê nhà
không thuộc sở hữu nhà nước, khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì
được hỗ trợ chi phí di chuyển theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 18 của
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
Hộ gia đình, cá
nhân khi bị Nhà nước thu hồi đất ở thì được bố trí tái định cư trong các trường
hợp sau:
1. Hộ gia đình,
cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở mà không có chỗ ở nào khác
trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi (trừ trường hợp hộ gia
đình, cá nhân không có nhu cầu tái định cư).
2. Hộ gia đình,
cá nhân bị thu hồi đất mà phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ
điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà không có chỗ ở nào
khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
3. Hộ gia đình,
cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công
cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào
khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi.
4. Trường hợp
trong hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng chung sống đủ điều
kiện tách hộ hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất
ở bị thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa
phương để quy định diện tích đất, diện tích nhà ở để bố trí tái định cư.
Điều
19. Bố trí tái định cư
Việc bố trí tái
định cư thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định số 197/2004/NĐ-CP và
được quy định cụ thể như sau:
1. Công khai
phương án bố trí tái định cư; đối với dự án đã có khu tái định cư thì hộ gia
đình, cá nhân được tái định cư được xem nơi dự kiến tái định cư trước khi
chuyển đến.
2. Giá đất tính
thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
theo quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất. Giá bán nhà tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trên
cơ sở suất đầu tư nhà ở và thực tế tại địa phương. Giá cho thuê nhà do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định cho phù với thực tế tại địa phương.
Hộ gia đình, cá
nhân được giao đất, mua nhà, thuê nhà tại nơi tái định cư phải nộp tiền sử dụng
đất, tiền mua nhà, tiền thuê nhà theo quy định của pháp luật và được trừ vào
tiền bồi thường, hỗ trợ; nếu có chênh lệch thì thực hiện thanh toán bằng tiền
phần chênh lệch đó theo quy định, trừ trường hợp được hỗ trợ tái định cư quy
định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
1. Phương án
tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư là một nội dung của dự án đầu tư
do nhà đầu tư lập và được phê duyệt cùng với phê duyệt dự án đầu tư; trường hợp
dự án đầu tư không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc
không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất
có trách nhiệm xem xét, chấp thuận về phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng giúp nhà
đầu tư lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Nội dung
phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm:
a) Diện tích các
loại đất dự kiến thu hồi;
b) Tổng số người
sử dụng đất trong khu vực dự kiến thu hồi đất;
c) Dự kiến số
tiền bồi thường, hỗ trợ;
d) Việc bố trí
tái định cư (dự kiến về nhu cầu, địa điểm, hình thức tái định cư);
đ) Dự kiến thời
gian và kế hoạch di chuyển, bàn giao mặt bằng.
Việc tách nội
dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành tiểu dự án riêng và tổ chức thực
hiện độc lập được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP và được quy định cụ thể như sau:
1. Thời điểm
tách nội dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành tiểu dự án riêng là thời
điểm xét duyệt hoặc chấp thuận dự án đầu tư.
2. Tiểu dự án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sau khi phê duyệt được thực hiện độc lập
nhưng phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ của dự án đầu tư.
Việc thẩm định
và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, một số nội dung
được quy định cụ thể như sau:
1. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hồ sơ bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư gồm:
a) Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn chỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 30
của Nghị định 69/2009/NĐ-CP;
b) Bản tổng hợp
ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi.
2. Hồ sơ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại khoản 1 Điều này gửi đến Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp thu hồi đất có liên quan từ hai (02)
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên; gửi đến Phòng Tài nguyên và
Môi trường đối với trường hợp thu hồi đất trong phạm vi một (01) đơn vị hành
chính cấp huyện.
3. Nội dung thẩm
định gồm:
a) Tên, địa chỉ
của người bị thu hồi đất;
b) Diện tích,
loại đất, vị trí, nguồn gốc của đất bị thu hồi; số lượng, khối lượng, tỷ lệ
phần trăm chất lượng còn lại của tài sản bị thiệt hại;
c) Các căn cứ
tính toán số tiền bồi thường, hỗ trợ như giá đất tính bồi thường, giá nhà, công
trình tính bồi thường, số nhân khẩu, số lao động trong độ tuổi, số lượng người
được hưởng trợ cấp xã hội;
d) Số tiền bồi
thường, hỗ trợ;
đ) Việc bố trí
tái định cư;
e) Việc di dời
các công trình của Nhà nước, của tổ chức, của cơ sở tôn giáo, của cộng đồng dân
cư;
g) Việc di dời
mồ mả.
4. Kinh phí lập
và thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án được sử dụng
từ khoản kinh phí chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 26 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
5. Căn cứ vào
thực tế tại địa phương và tính chất, quy mô của dự án, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có thể ủy quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện, đảm bảo việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
nhanh chóng và hiệu quả.
Việc thuê doanh
nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện các dịch vụ về bồi thường, giải phóng
mặt bằng quy định tại khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP được thực
hiện như sau:
1. Các dịch vụ
về bồi thường, giải phóng mặt bằng gồm có:
a) Đo đạc, lập
bản đồ hiện trạng; trích lục bản đồ, trích sao hồ sơ địa chính (trường hợp chưa
có bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính đã bị biến động không còn phù hợp với
hiện trạng thì trích đo, lập hồ sơ thửa đất);
b) Lập phương án
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Lập và thực
hiện dự án xây dựng khu tái định cư;
d) Dịch vụ khác
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Trường hợp
thành lập Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện thì việc thuê
doanh nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện dịch vụ về bồi thường, giải phóng
mặt bằng thực hiện theo quy định sau:
a) Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định việc thuê doanh nghiệp, tổ chức có chức năng thực hiện dịch vụ
về bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Doanh nghiệp,
tổ chức có chức năng thực hiện dịch vụ về bồi thường, giải phóng mặt bằng phải
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
1. Dự toán chi
phí cho công tác thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập bao gồm các nội dung sau:
a) Chi cho công
tác tuyên truyền, phổ biến quyết định thu hồi đất và quy định của pháp luật về
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tổ chức vận động các đối tượng thực hiện
quyết định thu hồi đất và khảo sát, điều tra về tình hình kinh tế, xã hội, về
thực trạng đất đai, tài sản thuộc phạm vi dự án;
b) Chi cho công
tác kiểm kê, đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại bao gồm: phát tờ
khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai; đo đạc diện tích đất, kiểm kê số
lượng và giá trị nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu và tài sản khác bị thiệt hại
khi Nhà nước thu hồi đất của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra, đối
chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ thiệt hại với từng đối
tượng bị thu hồi đất cụ thể; tính toán giá trị thiệt hại về đất đai, nhà cửa,
vật kiến trúc, hoa màu và tài sản khác;
c) Chi cho
việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: lập phương án bồi
thường từ khâu ban đầu tính toán các chỉ tiêu bồi thường, phê duyệt phương án
bồi thường, niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
d) Chi cho việc
thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
đ) Kiểm tra,
hướng dẫn thực hiện quy định về bồi thường, giải quyết những vướng mắc trong
công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường;
e) Thuê văn
phòng và trang thiết bị làm việc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng và cơ quan thẩm định (nếu có);
g) Chi in ấn và
văn phòng phẩm;
h) Chi phí trả
lương, bảo hiểm xã hội cho việc thuê nhân công thực hiện công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư;
i) Các khoản chi
khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
2. Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường thực hiện phê duyệt dự toán và quyết
định kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định
tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP.
3. Trường hợp
phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định.
Kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi đất được tính vào vốn đầu tư của
dự án.
4. Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có thể ứng trước kinh phí tổ chức thực
hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Việc thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất được thực hiện theo quy định tại các
Điều 29, 30 và 31 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP; một số nội dung được quy định
cụ thể tại các Điều 26, 27, 28 và 29 của Thông tư này.
1. Căn cứ vào
kết quả xử lý hồ sơ về đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân
cấp huyện (theo ủy quyền) ra thông báo thu hồi đất; trong thông báo thu hồi đất
phải thể hiện các nội dung sau:
a) Các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 29 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
b) Giao nhiệm vụ
cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
c) Cho phép nhà
đầu tư được tiến hành khảo sát, lập dự án đầu tư.
2. Thông báo thu
hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện là căn cứ pháp lý để Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và nhà đầu tư thực hiện các
nội dung theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
Việc thẩm định,
xác nhận về nhu cầu sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều 27 của Nghị định số
69/2009/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Nội dung thẩm
định nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án đầu tư:
a) Đánh giá về
sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế
hoạch sử dụng đất được duyệt thì đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch xây dựng
đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt.
b) Đánh giá về
yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức
sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử
dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng
đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá.
2. Nội dung xác
nhận nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và yêu cầu về diện tích sử dụng
đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương.
1. Tổ chức xin
giao đất, thuê đất để thực hiện dự án đầu tư phải lập hồ sơ và gửi hai (02) bộ
cho Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản (đơn)
đề nghị giao đất hoặc thuê đất;
b) Dự án đầu tư
đã được xét duyệt hoặc chấp thuận;
Trường hợp thực
hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có
giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xin
giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án
đầu tư nhưng phải nộp trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan
đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
c) Trích lục
hoặc trích đo địa chính khu đất;
d) Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thẩm định; trường hợp phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thì việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
tiến hành cùng với việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất.
Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định.
2. Đối với
trường hợp giao đất, thuê đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
thì người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ và gửi hai (02) bộ cho Phòng Tài
nguyên và Môi trường, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin giao
đất, thuê đất;
b) Văn bản xác
nhận nhu cầu sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trích lục
hoặc trích đo địa chính khu đất;
d) Phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
Phòng Tài nguyên
và Môi trường thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất cùng với việc thẩm định phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết
định.
1. Khi nhận tiền
bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư, người có đất bị thu hồi có trách nhiệm
nộp (bản gốc) các giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (nếu có) cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng để chuyển cho cơ quan tài nguyên và môi trường làm thủ tục thu hồi, chỉnh
lý hoặc cấp giấy chứng nhận đối với phần diện tích đất không bị thu hồi.
2. Trong thời
hạn không quá hai mươi (20) ngày, kể từ ngày được thanh toán xong tiền bồi
thường, hỗ trợ thì người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Việc bàn giao
đất giữa Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và người có đất
bị thu hồi phải lập thành biên bản và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất bị thu hồi. Trường hợp người được nhận bồi thường ủy quyền cho người
khác nhận tiền bồi thường thì phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp
luật.
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2009.
2. Thông tư này
thay thế các thông tư sau:
a) Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Thông tư số
69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Bãi bỏ Phần
VII và Phần IX của Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31 tháng
01 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi
đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
4. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Quy định cụ
thể về cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa các cơ quan tài nguyên và môi
trường, kế hoạch đầu tư, xây dựng, tài chính, các cơ quan khác có liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện
cải cách hành chính theo cơ chế "một cửa";
b) Quy định
cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc trong việc thực hiện thủ tục thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất cho phù hợp với thời hạn thông báo thu hồi đất
quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật Đất đai;
c) Thành lập Tổ
chức phát triển quỹ đất; trường hợp địa phương đã có các tổ chức thực hiện
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng mà không phải là Tổ chức phát triển
quỹ đất thì chuyển đổi thành Tổ chức phát triển quỹ đất.
5. Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình
thực hiện Thông tư nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phản ánh kịp thời cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó TTg CP; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc Hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng phát triển Việt Nam; - Cơ quan TƯ của các đoàn thể; - UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Kiểm toán Nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; - Công báo; Website Chính phủ, Website Bộ TN&MT; - Lưu VT, TCQLĐĐ, CSPC(5b). |
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Khôi Nguyên |
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số:
2580/QĐ-UBND
|
Hạ Long, ngày 26 tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MẪU BIỂU ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ÁP
DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
năm 2003; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ
sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ quy định “V/v thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”
ban hành kèm theo Quyết định số 499/2010/QĐ-UB ngày 11/2/2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 268/TTr-TNMT ngày 17/8/2010,
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết
định này một số mẫu biểu phục vụ công tác lập phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh
Quảng Ninh gồm:
Biểu A: Phương
án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Biểu 01a: Bảng
tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Biểu 02a: Bảng
tổng hợp khối lượng và tính giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Biểu B: Hồ sơ
tài sản và nguồn gốc đất;
- Biểu 01b: Bản
tự kê khai nhà, đất và tài sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
- Biểu 02b: Biên
bản xác nhận ranh giới, mốc giới và diện tích thửa đất;
- Biểu 03b: Biên
bản kiểm đếm về đất và tài sản trên đất;
- Biểu 04b: Bản
chứng nhận nhà, đất, tài sản trên đất;
(có các mẫu
biểu: A, 01a, 02a; B, 01b - 04b kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký; Quyết định này thay thế Quyết định số 1910/2006/QĐ-UBND
ngày 06/7/2006 của UBND tỉnh “V/v quy định mẫu biểu để phục vụ lập phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh”.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan
và các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ Quyết định thi
hành./.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đỗ Thông |
(Được duyệt theo Quyết định số.........ngày .... tháng .... năm ......
của UBND ...)
DỰ ÁN:..........................................................
CHỦ DỰ ÁN:..................................................
HỌ VÀ TÊN CHỦ
HỘ:...............................................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.......................................................................................................................................................
Số điện thoại:................................................................................................................................................................
Số hộ khẩu:.................................................................................................... Số
nhân khẩu:.......................................
Địa chỉ thửa
đất bồi thường:.......................................................................... ;
Thửa số:..............................................
thuộc tờ bản
đồ số........................................................................................................................................................
|
CƠ SỞ PHÁP LÝ
LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN............................................................
+ Luật đất đai ngày
26/11/2003;
+ Nghị định
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
+ Nghị định
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
+ Nghị định 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ;
+ Quyết định số
499/2010/QĐ-UB ngày 11/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v ban hành quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh”;
..................
..................
+ Thông báo thu hồi
đất số......của UBND.......................
+ Khối lượng kiểm đếm
thực tế giữa tổ kiểm đếm và hộ gia đình ông
(bà)..............ngày........tháng.........năm 201...
+ Biên bản họp thẩm
định của Hội đồng bồi thường.........................ngày........tháng.........năm
201....
|
UBND.............................
BAN BỒI THƯỜNG GPMB (TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT) ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
........., ngày
.....tháng.....năm 201.....
|
Dự
án:.........................................................................................
Họ và tên chủ
hộ:
Địa chỉ bồi
thường:
Địa chỉ thường
trú:
I.
Giá trị bồi thường, hỗ trợ:
Đơn vị: đồng
Bồi thường, hỗ
trợ
|
Đất
|
Kiến trúc
|
Hoa màu, vật
nuôi
|
Chính sách hỗ
trợ
|
Cộng
|
Bồi thường
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
bồi thường, hỗ trợ (1):
|
II.
Thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (phải nộp ngân sách)
Đơn vị: đồng
STT
|
Các khoản phải
thu
|
Diễn giải tính
toán
|
Số tiền phải
nộp ngân sách
|
Ghi chú
|
1
|
Tiền sử dụng đất
|
|
|
|
2
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
3
|
Thuế chuyển quyền hoặc thuế Thu nhập cá nhân
|
|
|
|
4
|
Xử phạt vi phạm hành chính
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị nộp ngân sách (2):
|
|
|
|
III.
Bố trí tái định cư:
1. Được bố trí..........ô đất tái định cư
tại:.................................................................
2. Tiền đất tái định cư phải nộp (3):
IV.
Tổng hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, nộp NS:
- Giá trị bồi thường, hỗ trợ (1):
|
|
|
- Các khoản phải nộp, khấu trừ vào giá trị bồi thường
= (2) + (3):
|
|
|
- Trả cho người được bồi thường = (1) - (2) -
(3):
|
|
Bằng
chữ:..............................................................
|
CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên) |
BAN BỒI THƯỜNG GPMB (TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ
ĐẤT)
(Ký tên, đóng dấu) |
UBND.............................
BAN BỒI THƯỜNG GPMB (TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT) ------- |
Dự
án:................................................................
|
Họ và tên chủ
hộ:...........................................................................................................................................
Địa chỉ bồi
thường:........................................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:........................................................................................................................................
Số TT
|
Mã số
|
Tên công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Đơn giá
|
Hệ số điều chỉnh
|
Tỷ lệ % BH, HT
|
Thành tiền
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
||
Trả hộ dân
|
Nghĩa vụ tài chính
|
|||||||||||
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
I. Phần đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
* Thửa đất thu
hồi của dự án trước (ghi rõ họ tên của dự án
trước):............................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
- Địa chỉ thửa
đất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích
của thửa đất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời điểm
thu hồi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích bị
thu hồi:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Tổng diện
tích đất đang sử dụng:............
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất phi nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất vườn, ao
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Diện tích đất bị thu hồi vĩnh viễn
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất vườn ao
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Diện tích đất bị thu hồi tạm thời
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất phi nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất vườn ao
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Diện tích đất còn lại sau thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất ở
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất phi nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất vườn ao
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất nông
nghiệp
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hỗ trợ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vật kiến trúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
A
|
Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Cây, hoa màu, vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
A
|
Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
- Cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
- Cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
- Vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
- Cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
- Cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
- Vật nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Chính sách hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1
|
|
Hỗ trợ di
chuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Hỗ trợ ổn định
đời sống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Trợ cấp tiền
thuê nhà ở tạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Hỗ trợ chuyển
đổi nghề, tạo việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Hỗ trợ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I
+II+III+IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
phương án
(ký, ghi rõ họ tên) |
Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên) |
Ban Bồi thường
GPMB (Trung tâm PTQĐ)
(ký tên, đóng dấu) |
(Để thực hiện dự án .........................)
Họ và tên chủ
hộ:...................................................................................................................
Địa chỉ thường
trú:.................................................................................................................
Địa chỉ thửa
đất GPMB: .........................................................................................................
Hồ sơ gồm:
- Bản tự kê
khai nhà, đất và tài sản
- Biên bản xác
nhận ranh giới và diện tích thửa đất
- Bản chứng
nhận nhà đất
- Biển bản
kiểm đếm về đất và tài sản có trên đất
- ....
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Nhà, đất và tài
sản phục vụ công tác Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Dự án:....................................................................................................................................
Kính gửi:
|
- Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư..............;
- UBND phường (xã)...........; |
Gia đình chúng
tôi gồm: Ông (bà):......................................... ;
nghề nghiệp........................
- ......................................................... ;
nghề nghiệp......................
Cư trú tại: Tổ
.......................... khu.............................phường.............................................
Sổ hộ
khẩu:............................số nhân khẩu.............người.
Ngày đăng ký hộ
khẩu:.........................................................................................................
Gia đình
gồm:...........thế hệ, tổng số.........cặp vợ chồng cùng chung sống trên thửa
đất.
- Số nhân khẩu
hiện đang sinh sống trên thửa đất bị thu hồi:..
- Số lao động
đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp:.................
Gia đình chúng
tôi tự kê khai diện tích nhà, đất và cây cối hoa màu trong ranh giới thu hồi
đất để GPMB xây dựng công trình.................................................................................
................................................................................................. gồm
các hạng mục sau:
I. Đất:
A. Số thửa đất
gia đình đang quản lý, sử dụng bị thu hồi gồm......thửa. Trong đó:
1. Thửa số............................ tờ bản đồ
địa chính số............... lập
ngày......../....../.......
- Diện tích thửa
đất........................................ m2
- Nguồn gốc
thửa đất (cho, tặng, khai hoang, thừa kế....và nêu rõ diễn biến quá trình sử
dụng đất nếu có tăng giảm về diện tích và thây đổi mục đích so với nguồn gốc
ban đầu, nêu rõ nguồn gốc tăng giảm; thời điểm tăng, giảm; thời điểm thay đổi
mục đích).....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thời điểm sử
dụng đất theo mục đích hiện trạng ngày.....tháng.....năm.......
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Thực hiện
nghĩa vụ tài chính (thuế)............. m2
..............................................................................................................................................
- Các giấy
tờ về quyền sử dụng đất và giấy tờ, chứng từ liên quan đến việc sử dụng đất,
nghĩa vụ tài chính: .......................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Thửa số........................... tờ
bản đồ địa chính số............... lập
ngày......../....../.......
- Diện tích thửa
đất........................................ m2
- Nguồn gốc
thửa đất (cho, tặng, khai hoang, thừa kế....và nêu rõ diễn biến quá trình sử
dụng đất nếu có tăng giảm về diện tích và thay đổi mục đích so với nguồn gốc ban
đầu, nêu rõ nguồn gốc tăng giảm; thời điểm tăng, giảm; thời điểm thay đổi mục
đích).......................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thời điểm sử
dụng đất theo mục đích hiện trạng ngày.....tháng.....năm.......
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thực hiện
nghĩa vụ tài chính (thuế)............. m2
............................................................................................................................................
- Các giấy
tờ về quyền sử dụng đất và giấy tờ, chứng từ liên quan đến việc sử dụng đất,
nghĩa vụ tài chính: .......................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
b. Diện tích đất
nông nghiệp thực tế đang quản lý, sử dụng (trừ những thửa đã kê khai tại mục A
trên. Nội dung này áp dụng kê khai cho những hộ có đất nông nghiệp bị thu hồi)
- Thửa số............................. tờ
bản đồ địa chính số............... lập
ngày......../....../.......
- Diện tích thửa
đất........................................ m2
- Nguồn gốc
thửa đất (cấp, cho, tặng, thừa kế, khai hoang....)...........................................
............................................................................................................................................
II. Công trình xây dựng:
1. Thửa đất số:.................... tờ bản đồ địa chính
số............... gồm:............................ nhà.
- Nhà 1: Diện tích xây dựng m2.
Thời điểm xây
dựng: ngày.......tháng.........năm....................................................................
Thời gian đã qua
sử dụng:....................................................................................................
Khi xây dựng có
bị cơ quan thẩm quyền lập biên bản:........... (có, không)
Quy
mô công trình (mô tả kết cấu xây dựng
công trình):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Loại
nhà:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nguồn
gốc tạo lập (Nhận chuyển nhượng; cho,
tặng, thừa kế hay tự tạo lập………):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các
giấy tờ liên quan đến việc xây dựng nhà, sử dụng nhà và cho thuê nhà:......................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Nhà 2: Diện tích xây dựng:………………….m2
Thời
điểm xây dựng: ngày……..tháng…….năm………
Thời
gian đã qua sử dụng:.....................................................................................................
Khi
xây dựng có bị cơ quan thẩm quyền lập biên bản:…………… (có, không)
Quy
mô công trình (mô tả kết cấu xây dựng
công trình):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Loại
nhà:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nguồn
gốc tạo lập (Nhận chuyển nhượng; cho,
tặng, thừa kế hay tự tạo lập………):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các
giấy tờ liên quan đến việc xây dựng nhà, sử dụng nhà và cho thuê nhà:......................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2.
Thửa đất số:…………………….tờ bản đồ địa chính số……….gồm……………nhà.
- Nhà 1: Diện tích xây dựng:………………….m2
Thời
điểm xây dựng: ngày……..tháng…….năm………
Thời
gian đã qua sử dụng:.....................................................................................................
Khi
xây dựng có bị cơ quan thẩm quyền lập biên bản:…………… (có, không)
Quy
mô công trình (mô tả kết cấu xây dựng
công trình):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Loại
nhà:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nguồn
gốc tạo lập (Nhận chuyển nhượng; cho,
tặng, thừa kế hay tự tạo lập………):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các
giấy tờ liên quan đến việc xây dựng nhà, sử dụng nhà và cho thuê nhà:......................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Nhà 2: Diện tích xây dựng:………………….m2
Thời
điểm xây dựng: ngày……..tháng…….năm………
Thời
gian đã qua sử dụng:.....................................................................................................
Khi
xây dựng có bị cơ quan thẩm quyền lập biên bản:…………… (có, không)
Quy
mô công trình (mô tả kết cấu xây dựng
công trình):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Loại
nhà:................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nguồn
gốc tạo lập (Nhận chuyển nhượng; cho,
tặng, thừa kế hay tự tạo lập………):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Các
giấy tờ liên quan đến việc xây dựng nhà, sử dụng nhà và cho thuê nhà:......................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Mô
tả các công trình phục vụ cho nhà ở (bể nước, giếng nước, sân, ngõ…).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. Số lượng hoa màu, cây ăn quả (Kê khai rõ số lượng đối với từng loại cây,
tuổi cây, chiều cao, đường kính, tán cây tương ứng với chủng loại cây theo tiêu
chí áp giá bồi thường):
-
Cây hàng năm:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
-
Cây lâu năm:.......................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
IV. Vật nuôi thủy sản:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
V. Đăng ký tái định cư: (Thể hiện rõ nguyện vọng của gia đình đăng
ký vào khu tái định cư tập trung hoặc tự lo chỗ ở mới).
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
VI. Kê khai về đối tượng chính sách và hộ
nghèo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày…..tháng….năm 201…….
Xác nhận ranh giới, mốc giới và diện tích
thửa đất
(Theo hiện trạng sử dụng đất)
(Theo hiện trạng sử dụng đất)
Dự án: ……………………………...........
-
Căn cứ thông báo thu hồi đất số…………của UBND……………. “V/v……….”
Hôm
nay, ngày … tháng … năm 201……tại……………………tiến hành đo đạc theo ranh giới hiện
trạng sử dụng đất và xác nhận diện tích thửa đất số………….thuộc tờ bản đồ GPMB
số…….của:
Đơn
vị, ông (bà)....................................................................................................................
Địa
chỉ thường trú:................................................................................................................
A/ Thành phần:
1-
Ban Bồi thường GPMB (Trung tâm PTQĐ):
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
2-
Đơn vị, chủ hộ có đất bị thu hồi:
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
3-
Đại diện tổ dân, khu phố:
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
4-
Chủ dự án:
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
5-
Địa chính Phường (xã, thị trấn):
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
6-
Đơn vị đo vẽ:
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
7-
Cán bộ đo vẽ:
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
Thống
nhất các nội dung:
-
Diện tích đất đang sử dụng giới hạn bởi:........................ với
diện tích.......................... m2
-
Diện tích đất bị thu hồi giới hạn bởi:............................... với
diện tích.......................... m2
-
Diện tích còn lại được giới hạn bởi:................................ với
diện tích.......................... m2
Trong
đó:
+
Diện tích đất xây dựng (nhà, ngõ, sân, công trình phụ trợ)........................................... m2
+
Diện tích thuộc hành lang bảo vệ các công trình công cộng, quốc gia, quốc phòng..... m2
+
Diện tích theo bản đồ địa chính đo năm………………..m2
+
Diện tích chênh lệch giữa hiện trạng đo GPMB Dự án………………..so với bản đồ địa
chính năm…………………..m2
B- Các chủ sử dụng đất tiếp giáp thống nhất
(ký, ghi rõ họ tên):
1………………………………………
|
4………………………………………
|
2………………………………………
|
5………………………………………
|
3………………………………………
|
6………………………………………
|
Ranh
giới thửa đất trên xác định………..tranh chấp (ghi rõ có hay không tranh chấp)
SƠ ĐỒ
THỬA ĐẤT GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
|
|||||
|
Thửa số… tờ bản đồ GPMB…
|
Diện
tích thuộc từng thửa bản đồ địa chính
|
|||
Thửa… /tờ….
|
Thửa… /tờ….
|
Thửa… /tờ….
|
Thửa… /tờ….
|
||
Tổng
diện tích:
|
|
|
|
|
|
Diện
tích đất thu hồi
|
|
|
|
|
|
Diện
tích đất còn lại
|
|
|
|
|
|
Diện
tích đất xây dựng các công trình còn lại ngoài mốc GPMB
|
|
|
|
|
|
Chênh
lệch diện tích GPMB với bản đồ địa chính
|
……….m2
(nêu rõ lý do chênh lệch)
|
Ban
Bồi thường GPMB (TTPTQĐ)
Ký, ghi rõ họ tên |
Đơn
vị (chủ hộ)
Ký, ghi rõ họ tên |
Tổ
dân, khu phố
Ký, ghi rõ họ tên |
Chủ
dự án
Ký, ghi rõ họ tên |
Cán
bộ đo đạc
Ký, ghi rõ họ tên |
Đơn
vị đo vẽ
Ký, ghi rõ họ tên |
Cán
bộ địa chính xã
Ký, ghi rõ họ tên |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày…..tháng….năm 201……
Dự án: ……………………………
-
Căn cứ thông báo thu hồi đất số…………/201…/TB ngày……..của UBND……………. “Về việc ……….”
-
………………………..
Hôm
nay, ngày…..tháng…….năm 201…….tại...................................................................
A/ Thành phần:
1-
Ban Bồi thường GPMB (Trung tâm PTQĐ):...................................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
2-
Đại diện UBND phường (xã, thị trấn):.............................................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
3-
Đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc:..................................................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
4-
Khu phố, tổ dân:...............................................................................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
5-
Đại diện Công ty… (Chủ dự án)…:.................................................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
6-
Đại diện gia đình (đơn vị) được bồi thường, hỗ trợ…:
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
7-
Đại diện đơn vị liên quan:.................................................................................................
-
Ông (Bà):.................................................... Chức
vụ:.........................................................
B/ Nội dung, kết quả kiểm đếm:
I/ Về
đất:
-
Diện tích từng loại đất bị thu hồi căn cứ Biên bản xác nhận ranh giới, mốc
giới, diện tích thửa đất đã đo, vẽ, xác định cụ thể và thống nhất giữa các bên
tại gia đình ông bà (đơn vị) …..ngày….tháng……
II/
Cây trồng, vật nuôi:
BẢNG
THỐNG KÊ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
STT
|
Diễn
giải
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
I
|
Thửa
số……..
|
|
|
|
1
|
Cây
trồng, vật nuôi
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Thửa
số……..
|
|
|
|
1
|
Cây
trồng, vật nuôi
|
|
|
|
1.1
|
|
|
|
|
1.2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
III/
Phần đo vẽ nhà và các công trình kiến trúc tại thửa đất (Yêu cầu vẽ hiện trạng mặt bằng và các mặt
cắt điển hình các công trình và thuyết minh chi tiết làm căn cứ tính khối
lượng):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ghi chú: (Hồ sơ hiện trạng này chỉ có giá
trị để xác định các công trình kiến trúc, không có giá trị để xác định đất).
C/ Kết luận:
Biên
bản này được lập thành 04 bản có giá trị như nhau. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư giữ 01 bản, chủ Dự án giữ 01 bản, UBND xã (phường, thị trấn) giữ
01 bản; 01 bản gửi cho gia đình (đơn vị) bị thu hồi đất. Trong thời gian 2 ngày
kể từ ngày lập Biên bản, nếu gia đình (đơn vị) không có ý kiến bổ sung, thắc
mắc thì phần khối lượng đã kiểm đếm và thống nhất ở biên bản này là cơ sở để
lập phương án báo cáo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định,
UBND…………………………………………….phê duyệt.
Biên
bản lập xong được các thành viên đọc lại, thông qua, các thành viên nhất trí ký
tên.
Ban
Bồi thường GPMB (TTPTQĐ)
Ký, ghi rõ họ tên |
Đơn
vị (chủ hộ)
Ký, ghi rõ họ tên |
Tổ
dân
Ký, ghi rõ họ tên |
Khu
phố
Ký, ghi rõ họ tên |
MT Tổ
quốc
Ký, ghi rõ họ tên |
Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn)
Ký tên, đóng dấu |
Đại
diện các đơn vị liên quan
Ký, ghi rõ họ tên |
Người
lập biên bản
Ký, ghi rõ họ tên |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)……….
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số:
………./UBND
|
…….., ngày … tháng … năm 201…
|
BẢN CHỨNG NHẬN NHÀ, ĐẤT, TÀI SẢN TRÊN ĐẤT
Đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Dự án:
..........................................
-
Căn cứ Thông báo thu hồi đất số.....ngày…..tháng…..năm…..của UBND…… “V/v thu hồi đất để GPMB thực hiện Dự
án…………………………”.
-
Căn cứ biên bản họp xác nhận nguồn gốc đất và quá trình sử dụng đất của UBND
phường
-
Căn cứ Văn bản số…….của Công an phường “V/v xác minh hộ khẩu, nhân khẩu cư trú
tại nơi thu hồi đất”.
ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)…………..
CHỨNG
NHẬN
1-
Họ tên chồng:……………………………………; nghề nghiệp:.....................................
2-
Họ tên vợ:……………………….....……………; nghề nghiệp:......................................
3-
Đồng sử dụng (nếu có):....................................................................................................
4-
Địa chỉ thường trú: Tổ:………………khu:……………….. phường:..............................
Địa chỉ GPMB: Tổ:………………khu:……………….. phường:..............................
5-
Số sổ hộ khẩu:………………………… Cơ quan cấp:.....................................................
-
Số nhân khẩu trong hộ khẩu (Theo sổ hộ khẩu)..................................................................
-
Số nhân khẩu trong hộ khẩu hiện đang ở tại thửa đất bồi thường (ghi rõ họ và tên người đang sinh sống
thường xuyên tại thửa đất bồi thường và quan hệ của từng người với chủ hộ…):............................
...............................................................................................................................................
+
Số nhân khẩu tạm trú:……………………………khẩu (Họ tên từng người, ngày … tháng … năm….. đăng ký tạm trú).........................................................................................................................................
-
Số lao động trong độ tuổi chịu ảnh hưởng do việc thu hồi đất nông nghiệp hoặc
đất sản xuất kinh doanh.
6.
Gia đình gồm có………………thế hệ, tổng số………cặp vợ chồng đang chung sống tại thửa
đất GPMB
7.
Đối tượng chính sách (Gia đình liệt sỹ; thương, bệnh binh; người được hưởng
chính sách xã hội…):
8.
Gia đình gồm có……………………thửa đất trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Trong
đó:
-
Tổng diện tích:………………….m2, gồm:
+
Thửa số………………tờ……………bản đồ địa chính năm…………….
+
Thửa số………………tờ……………bản đồ địa chính năm…………….
-
Tổng diện tích đất bị thu hồi để GPMB…………….m2
Cụ
thể như sau:
8.1. Thửa đất số:…….tờ………..Bản đồ GPMB; Diện
tích………………m2
a)
Tại bản đồ địa chính năm……………………là thửa số…………………tờ....................
Diện
tích:…………………m2, tên chủ sử dụng đất:............................................................
Diện
tích chênh lệch so với trích thửa địa chính (nếu có)……………..m2.
Nguyên nhân chênh lệch:
b)
Nguồn gốc thửa đất:
b1.
Đối với diện tích đất trong trích thửa địa chính (Ghi rõ thời điểm khai phá, cho, tặng, nhận thừa kế, chuyển nhượng):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
-
Thuế nhà đất:……………………………m2; Thuế đất nông nghiệp:............................ m2
-
Thời điểm xây dựng các công trình chính nằm trong ranh giới GPMB (Ghi rõ ngày, tháng, năm XDCT; mục đích sử
dụng, quá trình cải tạo):
+
Ngày…..tháng….năm……..Xây dựng công trình:...........................................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
b2.
Đối với diện tích đất ngoài trích thửa địa chính (Ghi rõ thời điểm khai phá, cho, tặng, nhận thừa kế, chuyển nhượng):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
-
Thuế nhà đất:……………………………m2; Thuế đất nông nghiệp:............................ m2
-
Thời điểm xây dựng các công trình nằm trong ranh giới GPMB (Ghi rõ, ngày, tháng, năm XDCT; mục đích sử dụng, quá trình cải tạo):
+
Ngày…..tháng….năm……..Xây dựng công trình:...........................................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
c)
Về cây, hoa màu, trồng trên diện tích đất thực hiện GPMB:
-
Thời điểm phát sinh gieo, trồng cây, hoa màu trên đất:
+
Loại cây, hoa màu:………….gieo trồng trước ngày….tháng….năm…..(ngày thông báo thu hồi đất).
+
Loại cây, hoa màu:………….gieo trồng sau ngày….tháng….năm…..(ngày thông báo thu hồi đất).
d)
Về thu hồi thửa đất là đất trống (Ghi rõ
bỏ trống từ ngày, tháng, năm nào):..................
e)
Nhà, đất hiện tại có thế chấp không………………….có tranh chấp không:...................
g)
Nhà, đất tại thời điểm bắt đầu sử dụng có vi phạm quy hoạch, vi phạm hành lang
bảo vệ các công trình…………..quy định tại Khoản 4, Điều 14 Nghị định
84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
h)
Các hồ sơ, tài liệu về vi phạm điểm (g) trên:…………………….(trường hợp bị lập biên bản phải có tài liệu phô tô kèm theo).
8.2.
Thửa đất số:……….tờ……….Bản đồ GPMB; Diện tích......................................... m2
a)
Tại bản đồ địa chính năm……………………là thửa số…………………tờ....................
Diện
tích:…………………m2, tên chủ sử dụng đất:............................................................
Diện
tích chênh lệch so với trích thửa địa chính (nếu có)……………..m2.
Nguyên nhân chênh lệch:
b)
Nguồn gốc thửa đất:
b1.
Đối với diện tích đất trong trích thửa địa chính (Ghi rõ thời điểm khai phá, cho, tặng, nhận thừa kế, chuyển nhượng):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
-
Thuế nhà đất:……………………………m2; Thuế đất nông nghiệp:............................ m2
-
Thời điểm xây dựng các công trình chính nằm trong ranh giới GPMB (Ghi rõ ngày, tháng, năm XDCT; mục đích sử
dụng, quá trình cải tạo):
+
Ngày…..tháng….năm……..Xây dựng công trình:...........................................................
+ Từ…..đến………do
hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
b2.
Đối với diện tích đất ngoài trích thửa địa chính (Ghi rõ thời điểm khai phá, cho, tặng, nhận thừa kế, chuyển nhượng):
...............................................................................................................................................
-
Thuế nhà đất:……………………………m2; Thuế đất nông nghiệp:............................ m2
-
Thời điểm xây dựng các công trình chính nằm trong ranh giới GPMB (Ghi rõ ngày, tháng, năm XDCT; mục đích sử
dụng, quá trình cải tạo):
+
Ngày…..tháng….năm……..Xây dựng công trình:...........................................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
+
Từ…..đến………do hộ ông (bà)……….sử dụng công trình để........................................
c)
Về cây, hoa màu trồng trên diện tích đất thực hiện GPMB:
-
Thời điểm phát sinh gieo, trồng cây, hoa màu trên đất:
+
Loại cây, hoa màu:………….gieo trồng trước ngày….tháng….năm…..(ngày thông báo thu hồi đất).
+
Loại cây, hoa màu:………….gieo trồng sau ngày….tháng….năm…..(ngày thông báo thu hồi đất).
d)
Về thu hồi thửa đất là đất trống (Ghi rõ
bỏ trống từ ngày, tháng, năm nào):..................
e)
Nhà, đất hiện tại có thế chấp không………………….có tranh chấp không:...................
g)
Nhà, đất tại thời điểm sử dụng có vi phạm quy hoạch, vi phạm hành lang bảo vệ
các công trình…………..quy định tại Khoản 4, Điều 14 Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
h)
Các hồ sơ, tài liệu về vi phạm điểm (g) trên:…………………….(trường hợp bị lập biên bản phải có tài liệu phô tô kèm theo).
9-
Thửa đất khác trên cùng địa bàn phường, xã, thị trấn (Ghi rõ thời điểm khai phá, cho, tặng, nhận thừa kế, chuyển nhượng):................................................................................................................................
+
Mục đích sử dụng: Từ…đến…do hộ ông (bà)…sử dụng để.............................................
UBND
xã (phường, thị trấn)…………………….chứng nhận nội dung xác nhận trên là đúng thực
tế. Kèm theo văn bản này là các giấy tờ có liên quan, đề nghị Hội đồng bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư………..căn cứ để lập phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư GPMB.
|
UBND
XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(Ký tên, đóng dấu) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét